Đề bài
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Từ phức bao quát những loại nào dưới đây?
A. Từ đơn và từ ghép
B. Từ đơn và từ láy
C. Từ đơn
D. Từ ghép và từ láy
Câu 2: Khái niệm chính xác và đầy đủ nhất về từ là?
A. Từ là yếu tố ngôn ngữ có nghĩa
B. Từ là yếu tố ngôn ngữ nhỏ nhất được dùng tạo câu
C. Từ là yếu tố ngôn ngữ có nghĩa, dùng độc lập, để tạo câu
D. Từ được tạo thành từ một tiếng
Câu 3: Từ ghép là những từ như thế nào?
A. Hai từ ghép lại với nhau vô đó có một từ chính và một từ phụ
B. Hai từ ghép lại với nhau có quan lại hệ và âm thanh
C. Hai tiếng trở nên ghép lại với nhau, có quan lại hệ với nhau về mặt ý nghĩa
D. Cả tía đáp án bên trên đều đúng
Câu 4: Từ nào dưới phía trên là từ ghép?
A. Lấp lánh
B. Mênh mộng
C. Thuồng luồng
D. Đỏ au
Câu 5: Từ láy là gì?
A. Là những từ có các tiếng lặp lại hoàn toàn, một số trường hợp tiếng đứng trước thay đổi thanh điệu, như thể nhau phần phụ âm đầu hoặc phần vần
B. Là những từ có các tiếng được ghép lại với nhau tạo thành
C. Là những từ có sự đối xứng âm với nhau
D. Cả tía đáp án bên trên đều đúng
Câu 6: Cụm danh từ là gì?
A. Còn được gọi là ngữ danh từ, nhóm danh từ, danh ngữ
B. Là một tập hợp bởi danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành
C. Cụm danh từ có ý nghĩa cụ thể, chi tiết rộng lớn, có cấu tạp phức tạp hơn
D. Cả tía đáp án trên
Câu 7: Tìm cụm danh từ đủ cấu trúc tía phần vô các câu sau:
A. Tất cả lớp
B. Một em học sinh lớp 6
C. Con trâu
D. Cô gái mắt biếc
Câu 8: Trong cụm động từ, các phụ ngữ ở phần phụ trước ko có tác dụng bổ sung mang đến động từ các ý nghĩa nào?
A. Quan hệ thời gain
B. Chỉ cách thức hành động
C. Sự tiếp diễn tương tự
D. Sự khẳng định hoặc phủ định hành động
Câu 9: Cụm danh từ gồm mấy thành phần?
A. Một tập hợp từ gồm tính từ chính, từ ngữ phụ thuộc đúng trước và đứng sau
B. Gồm 3 phần, phụ ngữ trước, tính từ chính, phụ ngữ sau
C. Tập hợp một số từ, có các từ chỉ mức độ (rất, khá,…), chỉ sự phủ định (không, ko, chẳng…)
D. Tất cả đáp án trên
Câu 10: Cụm tính từ thường đảm nhận chức vụ gì vô câu?
A. Vị ngữ vô câu
B. Trạng ngữ vô câu
C. Chủ ngữ vô câu
D. Bổ ngữ vô câu
Câu 11: Muốn hiểu rõ nghĩa đầy đủ của các từ đồng âm, cần làm gì?
A. Tìm gặp người nói hoặc người viết
B. Đặt các từ đó vào lời nói hoặc câu văn cụ thể
C. Các đáp án bên trên đều đúng
D. Các đáp án bên trên đều sai
Câu 12: Khoanh vào đáp án ko chứa từ đồng âm
A. Đồng sức đồng lòng
B. Bằng mặt tuy nhiên ko bằng lòng
C. Một nghề mang đến chín còn rộng lớn chín nghề
D. Chung sườn lưng đấu cật
Câu 13: Từ nhiều nghĩa là gì?
A. Là từ có nghĩa đen sạm và nghĩa bóng
B. Là từ có từ một tới nhị nghĩa trở lên
C. Là từ có ít nhất từ nhị nghĩa trở lên
D. Là từ chỉ có một nghĩa tuy nhiên nhiều cách hiểu
Câu 14: Đại từ “sao, thế nào” là đại từ dùng làm gì?
A. Để hỏi
B. Để trỏ số lượng
C. Để hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc
D. Để hỏi về người, sự vật
Câu 15: Lý bởi của việc mượn từ là gì?
A. Do có thời gian trá dài bị nước ngoài đô hộ, áp bức
B. Tiếng Việt cần sự vay mượn mượn để đổi mới
C. Do tiếng Việt ko có từ để biểu thị, hoặc có từ tuy nhiên biểu thị ko chính xác
D. Làm tăng sự phong phú của vốn từ tiếng Việt
Câu 1: Hãy sắp xếp các từ phức sau thành nhị loại: từ ghép và từ láy
Câu 2: Xếp các từ sau vào cột tương ứng: châm chọc, chậm chạp, ham mê mẩn, hòng ngóng, nhỏ nhẹ, mong chờ, phương hướng, vương vãi vấn, tươi tắn tắn, quần áo
Câu 3: Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa vô các dòng thơ sau:
a. Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao (Nguyễn Khuyến)
b. Tháng Tám mùa thu xanh thắm (Tố Hữu)
c. Một vùng cỏ mọc xanh rì (Nguyễn Du)
d. Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc (Chế Lan Viên)
e. Suối dài xanh mướt nương ngô (Tố Hữu)
Câu 4: Đặt 4 câu với tiếng nhà mang 4 nghĩa sau:
a) Nơi nhằm ở
b) Gia đình
c) Người thực hiện nghề
d) Chỉ phu nhân (hoặc chồng) của những người nói
Câu 5: Tìm những từ Hán Việt tương ứng với các từ thuần Việt sau:
Câu 6: Gạch chân vào đại từ vô các câu sau:
a. Chúng tôi thấy mùa hè nắng nóng, ai cũng sợ.
b. Đã bấy lâu ni bác tới nhà
Trẻ thời cút vắng chợ thời xa
c. Em gái tôi thương hiệu là Kiều Phương, tuy nhiên tôi quen thuộc gọi nó là Mèo bởi vì mặt nó luôn luôn bị chính nó bôi bẩn.
d. Tôi đứng oai nghiêm vệ
Câu 7: Tìm các danh từ chỉ đơn vị vô các câu sau:
a. Muốn hỏi con cái gái tao, hãy về sắm đủ một chĩnh vàng cốm, mười tấm lụa đào, mười con cái lợn béo, mười vò rượu tăm rước sang trọng phía trên. (Sọ Dừa)
b. Vua vẽ một thỏi vàng, thấy còn nhỏ quá, lại vẽ một thỏi thứ nhị lớn rộng lớn. (Cây bút thần)
c. Nhân buổi ế hàng, năm ông thầy bói ngồi chuyện ngẫu với nhau. (Thầy bói coi voi)
Câu 8: Xác định cụm tính từ được sử dụng vô các câu sau:
a. “Xong, nó vui sướng vẻ chạy cút làm những việc bố mẹ tôi cắt cử, vừa làm vừa hát có vẻ vui sướng lắm.”
b. Hôm ni các nhân viên cấp dưới làm việc rất thường xuyên cần
c. Nó chần chẫn như cái đòn càn
d. Nó sừng sững như cái cột đình
Hướng dẫn giải
I. Trắc nghiệm
1 - D
|
2 - C
|
3 - C
|
4 - D
|
5 - A
|
6 - D
|
7 - B
|
8 - B
|
9 - B
|
10 - A
|
11 - B
|
12 - D
|
13 - C
|
14 - C
|
15 - C
|
II. Tự luận
Câu 1:
Hãy sắp xếp các từ phức sau thành nhị loại: từ ghép và từ láy
sừng sững, công cộng xung quanh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo mềm, vững vững, cao quý, giản dị, chí khí
Phương pháp:
Ôn lại kiến thức về từ ghép và từ láy
Lời giải chi tiết:
Từ ghép
|
chung xung quanh, hung dữ, vững vững, cao quý, giản dị, chí khí
|
Từ láy
|
sừng sững, lủng củng, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai
|
Câu 2:
Xếp các từ sau vào cột tương ứng: châm chọc, chậm chạp, ham mê mẩn, hòng ngóng, nhỏ nhẹ, mong chờ, phương hướng, vương vãi vấn, tươi tắn tắn, quần áo
Phương pháp:
Ôn lại kiến thức về từ láy và từ ghép
Lời giải chi tiết:
Từ ghép
|
chậm chạp, mê mệt, nhỏ nhẹ nhõm, mong muốn, tươi tỉnh, vương vãi vấn
|
Từ láy
|
châm chọc, ngóng chờ, phương phía, quần áo
|
Câu 3:
Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa vô các dòng thơ sau:
a. Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao (Nguyễn Khuyến)
b. Tháng Tám mùa thu xanh thắm (Tố Hữu)
c. Một vùng cỏ mọc xanh rì (Nguyễn Du)
d. Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc (Chế Lan Viên)
e. Suối dài xanh mướt nương ngô (Tố Hữu)
Phương pháp:
Ôn lại kiến thức về từ đồng âm
Lời giải chi tiết:
a. Xanh ngắt: Xanh một greed color bên trên diện rộng lớn.
b. Xanh tươi: Xanh tươi tắn thắm thiết.
c. Xanh rì: Xanh đậm và đều như màu sắc của cây cối rậm rì.
d. Xanh biếc: Xanh lam đậm và tươi tắn ánh lên.
e. Xanh mướt: Xanh tươi tắn mỡ màng
Câu 4:
Đặt 4 câu với tiếng nhà mang 4 nghĩa sau:
a) Nơi nhằm ở
b) Gia đình
c) Người thực hiện nghề
d) Chỉ phu nhân (hoặc chồng) của những người nói
Phương pháp:
Ôn lại kiến thức về từ nhiều nghĩa
Lời giải chi tiết:
a. Ngôi nhà này có 4 tầng.
b. Nhà tôi có nhị người làm bác sĩ
c. Nhà bác học Anh-xtanh đã tìm rời khỏi thuyết vạn vật hấp dẫn
d. Ông nhà tôi trong năm này đã 60 tuổi
Câu 5:
Tìm những từ Hán Việt tương ứng với các từ thuần Việt sau:
Từ thuần Việt
|
Từ Hán Việt
|
Cha mẹ
|
|
Anh em
|
|
Thiên
|
|
Địa
|
|
Trời
|
|
Đất
|
|
Sông núi
|
|
Nhà thơ
|
|
Lửa
|
|
Gió
|
|
Phương pháp:
Ôn tập về từ mượn
Lời giải chi tiết:
Từ thuần Việt
|
Từ Hán Việt
|
Cha mẹ
|
|
Anh em
|
|
Thiên
|
|
Địa
|
|
Trời
|
|
Đất
|
|
Sông núi
|
|
Nhà thơ
|
|
Lửa
|
|
Gió
|
|
Câu 6:
Xác định đại từ vô các câu sau:
a. Chúng tôi thấy mùa hè nắng nóng, ai cũng sợ.
b. Đã bấy lâu ni bác tới nhà
Trẻ thời cút vắng chợ thời xa
c. Em gái tôi thương hiệu là Kiều Phươ
ng, tuy nhiên tôi quen thuộc gọi nó là Mèo bởi vì mặt nó luôn luôn bị chính nó bôi bẩn.
d. Tôi đứng oai nghiêm vệ
Phương pháp:
Ôn lại kiến thức về đại từ
Lời giải chi tiết:
a. Chúng tôi, ai
b. bác
c. tôi, nó
d. Tôi
Câu 7:
Tìm các danh từ chỉ đơn vị vô các câu sau:
a. Muốn hỏi con cái gái tao, hãy về sắm đủ một chĩnh vàng cốm, mười tấm lụa đào, mười con cái lợn béo, mười vò rượu tăm rước sang trọng phía trên. (Sọ Dừa)
b. Vua vẽ một thỏi vàng, thấy
còn nhỏ quá, lại vẽ một thỏi thứ nhị lớn rộng lớn. (Cây bút thần)
c. Nhân buổi ế hàng, năm ông thầy bói ngồi chuyện ngẫu với nhau. (Thầy bói coi voi)
Phương pháp:
Ôn tập về danh từ
Lời giải chi tiết:
a. chĩnh, tấm, con cái, vò
b. thỏi
c. ông
Câu 8:
Xác định cụm tính từ được sử dụng vô các câu sau:
a. “Xong, nó vui sướng vẻ chạy cút làm những việc bố mẹ tôi cắt cử, vừa làm vừa hát có vẻ vui sướng lắm.”
b. Hôm ni các nhân viên cấp dưới làm việc rất thường xuyên cần
c. Nó chần chẫn như cái đòn càn
d. Nó sừng sững như cái cột đình
Phương pháp:
Ôn tập kiến thức về cụm từ tính từ
Lời giải chi tiết:
a. vui sướng lắm
Xem thêm: Chuyện người con gái Nam Xương
b. rất thường xuyên cần
c. chần chẫn như cái đòn càn
d. sừng sững như cái cột đình