Đề bài
Một cửa hàng thời trang nhập về 100 cái áo với giá vốn mỗi cái là 200 000 đồng. Cửa hàng đã bán 60 cái áo, mỗi cái lời 25% so với giá mua, 40 cái áo còn lại cửa hàng bán lỗ 5% mỗi cái so với giá mua. Hỏi sau khi bán hết 100 cái áo cửa hàng đã lời bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải :
Ta sẽ tính số tiền lãi 60 chiếc áo bán được và tính số tiền bán được 40 chiếc áo lỗ 5% sau đó cộng lại sẽ được tổng số tiền sau khi bán 100 chiếc áo .
Lời giải chi tiết :
Cửa hàng đã bán 60 cái áo, mỗi cái lời 25% so với giá mua. Tức là giá bán mỗi cái áo bằng 100% + 25% = 125% so với giá mua.
Khi đó, số tiền bán 60 cái áo này là:
60 . 200 000 . 125% = 12 000 000 . 125% = 15 000 000 (đồng).
Cửa hàng đã bán 40 cái áo còn lại cửa hàng bán lỗ 5% mỗi cái so với giá mua. Tức là giá bán mỗi cái áo bằng 100% − 5% = 95% so với giá mua.
Khi đó, số tiền bán 40 cái áo này là:
40 . 200 000 . 95% = 8 000 000 . 95% = 7 600 000 (đồng).
Số tiền bán hết 100 cái áo là:
15 000 000 + 7 600 000 = 22 600 000 (đồng).
Số tiền mua 100 cái áo là:
100 . 200 000 = 20 000 000 (đồng).
Số tiền lời sau khi bán hết số áo đó là:
22 600 000 − 20 000 000 = 2 600 000 (đồng).
Vậy sau khi bán hết 100 cái áo cửa hàng đã lời 2 600 000 đồng.
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :Có hai tấm ảnh kích thước 10 cm \( \times \) 15 cm được in trên giấy ảnh kích thước 21,6 cm \( \times \)27,9 cm như Hình 1.8. Nếu cắt ảnh theo đúng kích thước thì diện tích phần giấy ảnh còn lại bao nhiêu? Xem lời giải >>Bài 2 :
Tính:
a)\(\frac{{ - 6}}{{18}} + \frac{{18}}{{27}}\);
b)\(2,5 - ( - \frac{6}{9})\);
c) \(- 0,32.( - 0,875)\);
d)\(( - 5).2\frac{1}{5}\)
Xem lời giải >>
Bài 4 :
Em hãy tìm cách “nối” các số ở những chiếc lá trong Hình 1.9 bằng dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và dấu ngoặc để được một biểu thức có giá trị đúng bằng số ở bông hoa.
Xem lời giải >>
Bài 6 :
Tính giá trị của các biểu thức sau:
\(\begin{array}{l}a)A = (2 - \frac{1}{2} - \frac{1}{8}):(1 - \frac{3}{2} - \frac{3}{4});\\b)B = 5 - \frac{{1 + \frac{1}{3}}}{{1 - \frac{1}{3}}}.\end{array}\)
Xem lời giải >>
Bài 8 :
Chị Trang đang có ba tháng thực tập tại Mĩ. Gần hết thời gian thực tập, chị Trang và bạn có kế hoạch tổ chức một bữa tiệc chia tay trước khi về nước. Chị ấy dự định mua 4 cái bánh pizza, mỗi cái giá 10,25 USD. Chị Trang có phiếu giảm giá 1,5 USD cho mỗi cái bánh pizza, hãy tính tổng số tiền chị ấy dùng để mua bánh.
Xem lời giải >>
Bài 10 :
Tính:
a)\(\frac{2}{{15}} + \left( {\frac{{ - 5}}{{24}}} \right)\)
b) \(\left( {\frac{{ - 5}}{9}} \right) - \left( { - \frac{7}{{27}}} \right);\)
c)\(\left( { - \frac{7}{{12}}} \right) + 0,75\)
d)\(\left( {\frac{{ - 5}}{9}} \right) - 1,25\)
e)\(0,34.\frac{{ - 5}}{{17}}\)
g) \(\frac{4}{9}:\left( { - \frac{8}{{15}}} \right);\)
h)\(\left( {1\frac{2}{3}} \right):\left( {2\frac{1}{2}} \right)\)
i) \(\frac{2}{5}.\left( { - 1.25} \right)\)
k) \(\left( {\frac{{ - 3}}{5}} \right).\left( {\frac{{15}}{{ - 7}}} \right).3\frac{1}{9}\)
Xem lời giải >>
Bài 12 :
Tính:
a)\(\frac{3}{7}.\left( { - \frac{1}{9}} \right) + \frac{3}{7}.\left( { - \frac{2}{3}} \right);\)
b)\(\left( {\frac{{ - 7}}{{13}}} \right).\frac{5}{{12}} + \left( {\frac{{ - 7}}{{13}}} \right).\frac{7}{{12}} + \left( {\frac{{ - 6}}{{13}}} \right);\)
c)\(\left[ {\left( {\frac{{ - 2}}{3} + \frac{3}{7}} \right)} \right]:\frac{5}{9} + \left( {\frac{4}{7} - \frac{1}{3}} \right):\frac{5}{9}\)
d)\(\frac{5}{9}:\left( {\frac{1}{{11}} - \frac{5}{{22}}} \right) + \frac{5}{9}:\left( {\frac{1}{{15}} - \frac{2}{3}} \right);\)
e) \(\frac{3}{5} + \frac{3}{{11}} - \left( {\frac{{ - 3}}{7}} \right) + \left( {\frac{{ - 2}}{{97}}} \right) - \frac{1}{{35}} - \frac{3}{4} + \left( {\frac{{ - 23}}{{44}}} \right)\)
Xem lời giải >>
Bài 14 :
Vào tháng 6, giá niêm yết một chiếc ti vi 42 inch tại một siêu thị điện máy là 8 000 000 đồng. Đến tháng 9, siêu thị giảm giá 5% cho mỗi chiếc ti vi. Sang tháng 10, siêu thị lại giảm giá thêm một lần nữa, lúc này giá một chiếc ti vi 42 inch chỉ còn 6 840 000 đồng. Hỏi tháng 10, siêu thị đã giảm giá bao nhiêu phần trăm cho một chiếc ti vi so với tháng 9?
Xem lời giải >>
Bài 16 :
Trong tầng đối lưu, nhiệt độ giảm dần theo độ cao. Cứ lên cao 100 m thì nhiệt độ không khí giảm khoảng 0,6 °C (Theo: Sách giáo khoa Địa lí 6 – 2020 – Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam).
a) Tính nhiệt độ không khí bên ngoài một khinh khí cầu đang bay ở độ cao 2,8 km, biết rằng nhiệt độ trên mặt đất lúc đó là 28°C.
b) Nhiệt độ bên ngoài một khinh khí cầu đang bay ở độ cao \(\frac{{22}}{5}\) km bằng - 8,5 °C. Hỏi nhiệt độ trên mặt đất tại vùng trời khinh khí cầu đang bay lúc đó là bao nhiêu độ C?
Xem lời giải >>
Bài 18 :
Mẹ bạn Minh gửi tiết kiệm 300 000 000 đồng vào một ngân hàng theo thể thức kì hạn 1 năm. Hết thời hạn 1 năm, mẹ bạn Minh nhận được cả vốn lẫn lãi là 321 600 000 đồng. Tính lãi suất ngân hàng theo thể thức gửi tiết kiệm này.
Xem lời giải >>
Bài 20 :
Nhân ngày 30/4, một cửa hàng thời trang giảm giá 20% cho tất cả các sản phẩm. Đặc biệt nếu khách hàng nào có thẻ khách hàng thân thiết của cửa hàng thì được giảm giá thêm 10% trên giá đã giảm.
a) Chị Thanh là khách hàng thân thiết của cửa hàng, chị đã đến cửa hàng mua một chiếc váy có giá niêm yết là 800 000 đồng. Hỏi chị Thanh phải trả bao nhiêu tiền cho chiếc váy đó?
b) Cô Minh cũng là một khách hàng thân thiết của cửa hàng, cô đã mua một chiếc túi xách và đã phải trả số tiền là 864 000 đồng. Hỏi giá ban đầu của chiếc túi xách đó là bao nhiêu?
Xem lời giải >>
Bài 22 :
Tính một cách hợp lí:
a)\(\frac{{ - 3}}{{10}} - 0,125 + \frac{{ - 7}}{{10}} + 1,125\);
b)\(\frac{{ - 8}}{3}.\frac{2}{{11}} - \frac{8}{3}:\frac{{11}}{9}\);
Xem lời giải >>
Bài 24 :
Tính diện tích mặt bằng của ngôi nhà trong hình vẽ bên (các số đo trên hình tính theo đơn vị mét):
Xem lời giải >>
Bài 26 :
Tìm x biết \(\frac{11}{12} - \left(\frac{2}{5} + x \right) = \frac{2}{3}\)
Xem lời giải >>
Bài 28 :
Tính
a) \( - 0,375 + \dfrac{1}{4} - \left( { - \dfrac{1}{5}} \right)\)
b) \(\dfrac{2}{3} + \left( {\dfrac{{ - 5}}{{12}}} \right) + \left( {\dfrac{{ - 7}}{{15}}} \right) + ( - 0,2)\)
c) \(0,275 + \left( {\dfrac{{ - 8}}{{17}}} \right) + \dfrac{{29}}{{40}} + \left( {\dfrac{{ - 9}}{{17}}} \right) - 1\dfrac{1}{3}\)
d) \(\left( { - 5} \right).\left( {\dfrac{{ - 34}}{{21}}} \right).\left( {\dfrac{{ - 7}}{{10}}} \right).\left( { - \dfrac{3}{{17}}} \right)\)
e) \(\left( {\dfrac{{13}}{{18}}:\dfrac{{26}}{9}} \right).\dfrac{4}{7}\)
f) \(\left[ {\left( { - \dfrac{5}{{33}}} \right):\dfrac{2}{{11}}} \right].0,15\)
Xem lời giải >>
Bài 30 :
Trong một bể nước, lượng nước chiếm đến \(\dfrac{3}{4}\)dung tích bể. Người ta mở một vòi nước chảy vào bể, mỗi giờ chảy được \(\dfrac{1}{8}\)bể. Hỏi nước chảy trong thời gian bao lâu thì đầy bể?
Xem lời giải >>